Khuôn gấp ba mảnh là một loại khuôn đặc biệt dùng cho ép phun, bao gồm ba phần: khuôn trên, khuôn dưới và khuôn giữa. Thiết kế khuôn này cho phép một phần khuôn có thể gập lại để dễ dàng tách khỏi chi tiết đúc. Khuôn này thường được sử dụng để sản xuất các chi tiết có cấu trúc bên trong, chẳng hạn như lỗ hoặc chi tiết rỗng. Thiết kế này có thể giảm thiểu hư hỏng cho các chi tiết đúc và cải thiện hiệu quả sản xuất. Khuôn gấp ba mảnh được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản phẩm nhựa, thiết bị y tế và sản phẩm điện tử.
Nguyên lý hoạt động
Đặc trưng
Giảm thiệt hại: Thiết kế gấp của khuôn có thể giảm thiểu hư hỏng cho các bộ phận đúc trong quá trình tháo rời và bảo vệ tính toàn vẹn cũng như chất lượng của sản phẩm.
Khả năng ứng dụng rộng rãi: Phù hợp để sản xuất các bộ phận yêu cầu cấu trúc bên trong, chẳng hạn như lỗ hoặc bộ phận rỗng, đáp ứng nhu cầu đúc của các sản phẩm phức tạp.
Nâng cao hiệu quả: Thiết kế gấp giúp giảm bớt khó khăn khi lấy khuôn, tăng tốc chu kỳ sử dụng khuôn và cải thiện hiệu quả cũng như năng suất sản xuất.
Giảm chi phí: Giảm thiểu hư hỏng sản phẩm và thời gian thay khuôn, giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Đúc chính xác: Cấu trúc ba mảnh đảm bảo tính ổn định và độ chính xác của khuôn, đảm bảo độ chính xác và tính nhất quán của các bộ phận đúc.
Độ tin cậy cao: Sau khi thiết kế tối ưu và thử nghiệm nghiêm ngặt, độ ổn định và độ tin cậy của khuôn được đảm bảo và hoạt động tốt trong quá trình sản xuất lâu dài.
Phạm vi ứng dụng rộng rãi: Thích hợp cho các sản phẩm nhựa, thiết bị y tế, sản phẩm điện tử và các ngành công nghiệp khác, cung cấp các giải pháp hiệu quả cho việc sản xuất nhiều bộ phận phức tạp.
Bảo trì và chăm sóc
Kiểm tra độ hao mòn: Kiểm tra thường xuyên các bộ phận của khuôn, đặc biệt là độ hao mòn của lõi gấp, kịp thời thay thế các bộ phận bị hao mòn nghiêm trọng để đảm bảo khuôn được sử dụng bình thường.
Bôi trơn: Thường xuyên bôi trơn các bộ phận chuyển động của khuôn để giảm ma sát và mài mòn, đồng thời kéo dài tuổi thọ của khuôn.
Môi trường lưu trữ: Khuôn phải được bảo quản ở môi trường khô ráo, thông thoáng để tránh ẩm ướt, ăn mòn và giữ cho hiệu suất của khuôn ổn định.
Các lĩnh vực ứng dụng
Thiết bị gia dụng: Nhiều bộ phận trong các thiết bị gia dụng có cấu trúc bên trong phức tạp, chẳng hạn như ống bên trong của máy giặt, ống dẫn khí của máy điều hòa không khí, v.v. Khuôn gấp ba mảnh có thể đáp ứng những nhu cầu này.
Thiết bị y tế: Các thiết bị y tế thường yêu cầu độ chính xác cao và các bộ phận có hình dạng phức tạp, Khuôn gấp ba mảnh có thể cung cấp các giải pháp đúc chất lượng cao để đáp ứng các tiêu chuẩn y tế nghiêm ngặt.
Đồ điện tử tiêu dùng: Trong lĩnh vực điện tử tiêu dùng, nhiều sản phẩm như ốp lưng điện thoại di động, ốp lưng máy tính xách tay, v.v. yêu cầu các bộ phận có cấu trúc phức tạp và vẻ ngoài chất lượng cao, và Khuôn gấp ba mảnh có thể cung cấp giải pháp đúc lý tưởng.
Câu hỏi thường gặp
Tham số
Thông tin sản phẩm Khuôn gấp ba mảnh | |
Tên sản phẩm | Khuôn gấp ba mảnh |
Tên thương hiệu | Fuwangda |
Nơi xuất xứ | Côn Sơn, Giang Tô, Trung Quốc |
Đặc điểm kỹ thuật | Tùy chỉnh theo yêu cầu |
Tùy chỉnh | Chất liệu, kích thước, hình dạng, đánh dấu lồi và lõm, lớp phủ, dấu khắc laser và đóng gói đều có thể tùy chỉnh. |
Chất liệu sản phẩm | Carbide.ASP23 Vanadis.CPMRTXM4.SKD11SKD61HSSA2M2D2SUJ2.S45C.ect |
Tiêu chuẩn | DIN ANSI BS JIS |
Sức chịu đựng | ±0,002mm |
Xử lý bề mặt | TiCNTiN, Aitain, Ticrnnitriding Lớp phủ đen oxy hóa màu đen, v.v. có sẵn |
Sự Ba Lan | Gần Ra0.2 Độ cứng Tùy thuộc vào vật liệu (HRC60~94) |
Độ cứng | Tùy thuộc vào vật liệu (HRC60~94) |
Chế độ định hình | Mài, cắt dây, EDM, gia công CNC, tiện CNC, phay CNC |
Ứng dụng | Linh kiện máy móc và khuôn mẫu |
Vật liệu lõi khuôn gấp ba mảnh | ||||||
Cấp | WC+Khác | Đồng | Kích thước hạt | Tỉ trọng | Độ cứng | TRS |
(±0,5%) | (±0,5%) | (g/cm³) | (HRA)±0,5 | (N/mm²) | ||
KG5 | 88 | 12 | Trung bình | 14.31 | 88.3 | 340 |
KG6 | 86 | 14 | Trung bình | 14.12 | 87.3 | 320 |
EA65 | 82 | 18 | Thô | 13.75 | 85 | 300 |
EA90 | 76 | 24 | Thô | 13.22 | 82.8 | 270 |
ST6 | 85 | 15 | Thô | 13.8 | 86 | 270 |
ST7 | 80 | 20 | Thô | 13.4 | 85.3 | 270 |
VA80 | 80 | 20 | Thô | 13.58 | 84 | 280 |
VA90 | 78 | 22 | Thô | 13.39 | 82.5 | 240 |
VA95 | 75 | 25 | Thô | 13.12 | 81.5 | 220 |
Vật liệu làm vỏ khuôn gấp ba mảnh | |||
Vật liệu | Độ cứng (HRC) | Đặc trưng | Ứng dụng |
SKD61 | 52-55 | Thép SKD61 là loại thép đúc khuôn cao cấp, có khả năng chịu sốc nhiệt, chống biến dạng nhiệt và chống mỏi nhiệt. | Được sử dụng cho khuôn gia công nhiệt, khuôn dập nguội, giá đỡ đột dập thứ hai. |
SKD11 | 58-60 | Thép dụng cụ SKD11 có khả năng chống mài mòn và định hình tốt sau khi xử lý nhiệt. | Được sử dụng cho khuôn kéo, khuôn đùn nguội, giá đỡ đầu tiên, v.v. |
DC53 | 59-61 | Thép DC53 là loại thép dụng cụ gia công nguội hiệu suất cao, có khả năng chống mài mòn tuyệt vời, độ cứng cao và độ dẻo dai tốt. Thép này cũng có khả năng giữ cạnh và độ ổn định kích thước vượt trội. | Được sử dụng cho khuôn dập nguội, khuôn dập, dụng cụ cắt và các ứng dụng chịu mài mòn cao khác. |
SKH-9 | 60-62 | SKH-9 là thép dụng cụ tốc độ cao có khả năng chống mài mòn tuyệt vời, độ cứng cao và độ dẻo dai tốt. Thép vẫn giữ được độ sắc bén và độ bền ngay cả ở nhiệt độ cao, lý tưởng cho các ứng dụng cắt hiệu suất cao. | Được sử dụng cho máy khoan, máy ren, máy doa, khuôn dập nguội và các dụng cụ cắt tốc độ cao khác. |
Quy trình đặt hàng